(Mẫu quy trình thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy tại Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp tỉnh).
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong công việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tại phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh, thành phố có chức năng kiểm định phương tiện PCCC.
Áp dụng cho việc cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, mục 7.5.
– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8.
– GCN: Giấy chứng nhận;
– PT: Phương tiện;
– PCCC: Phòng cháy và chữa cháy;
– TTHC: Thủ tục hành chính.
5.1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
Không | |||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
– Đơn đề nghị kiểm định PT PCCC theo mẫu PC17 Phụ lục II của Thông tư số 66/2014/TT-BCA |
x |
||
– Các giấy tờ liên quan được quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA |
x |
||
5.3 | Số lượng hồ sơ | ||
01 Bộ | |||
5.4 | Thời gian xử lý( kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | ||
– Thời gian thực hiện kiểm định kỹ thuật phương tiện PCCC: chậm nhất không quá 25 ngày làm việc.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC: chậm nhất không quá 05 ngày làm việc. |
|||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||
Các đơn vị được phép thực hiện kiểm định kỹ thuật | |||
5.6 | Phí và lệ phí kiểm định | ||
Phí kiểm định được quy định tại Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính ( Thay thế Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016) quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định PT PCCC và Thông tư số 112/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC. |
Tổ chức công tác kiểm định phương tiện
TT
|
Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
Tiếp nhận , kiểm tra số lượng, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ: |
Bộ phận tiếp nhận TTHC | ||
– | Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu nhận hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả, đồng thời vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ kiểm định. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định, viết nội dung yêu cầu bổ sung hồ sơ ( nếu cần thiết). |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | Giờ hành chính | BM01 – Phiếu tiếp nhận hồ sơ kiểm định; |
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận phải báo cáo lãnh đạo đơn vị và chuyển đơn đề nghị kiểm định PT PCCC kèm theo phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận văn thư để thực hiện quy trình văn thư theo quy định | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | ≤ 01 ngày | ||
– | Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu nhận hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ đồng thời vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ kiểm định. + Nếu nhận hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận ghi phiếu tiếp nhận liên hệ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định, viết nội dung yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết) hoặc đề xuất Công văn đề nghị Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | Giờ hành chính | BM01 – Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
BM02 – Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ kiểm định. |
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận phải báo cáo lãnh đạo đơn vị và chuyển đơn đề nghị kiểm định PT PCCC kèm theo phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận văn thư để thực hiện quy trình văn thư theo quy định | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | ≤ 01 ngày | ||
Bước 2 |
Tổ chức thực hiện kiểm định: |
Đội phụ trách công tác kiểm định | ||
– | Sau khi nhận được đơn đề nghị kiểm định và bút phê chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên, các đơn vị tổ chức thực hiện kiểm định như sau:
+ Kiểm tra thành phần, tính pháp lý của hồ sơ; + Dự thảo công văn thống báo phí kiểm định PT PCCC và phí in tem kiểm định trình lãnh đạo đơn vị duyệt và trả tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định (qua bộ phận trả kết quả); |
|||
– | Liên hệ tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định và thống nhất về thời gian, phương pháp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra, thử nghiệm. | |||
– | Kiểm định các thông số kỹ thuật theo quy định và theo quy trình kiểm định đối với từng phương tiện. Lập biên bản kiểm định PT PCCC. Đơn vị, cá nhân lập biên bản kiểm định phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với nội dung, kết quả kiểm định được ghi nhận trong biên bản đã lập. | |||
– | Xử lý kết quả kiểm định:
+ Nếu kết quả kiểm định PT PCCC không đạt thì Cảnh sát PC&CC thông báo (bằng văn bản) cho tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định. + Nếu kết quả kiểm định PT PCCC đạt yêu cầu thì cán bộ kiểm định dự thảo Công văn gửi C07 đề nghị cấp giấy kiểm định, trình lãnh đạo cấp trên duyệt. |
|||
Bước 3 |
Trả kết quả kiểm định |
Bộ phận trả kết quả TTHC | ||
– | Đơn vị thực hiện kiểm định có trách nhiệm liên hệ tổ chức cá nhân đề nghị để thông báo, thu phí kiểm định và phí in tem kiểm định (đã bao gồm thuế) trước khi trả kết quả kiểm định phương tiện PCCC. | Bộ phận trả kết quả TTHC + Cán bộ kiểm định | Trong giờ hành chính | |
– | Sau khi C07 trả kết quả kiểm định, PC07 giao bộ phận chức năng vào sổ theo dõi và trả Giấy chứng nhận kiểm định PT PCCC ( hoặc Công văn thông báo kết quả kiểm định). PC07 có trách nhiệm dán tem hoặc tổ chức và giám sát việc dán tem kiểm định lên các phương tiện đã được kiểm định. | Bộ phận trả kết quả TTHC + Cán bộ kiểm định | Trong giờ hành chính | BM03 – Sổ theo dõi trả kết quả hồ sơ kiểm định |
Lưu ý | ● Các bước trình tự công việc và thời gian thực hiện từng việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
● Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. |
● Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013;
● Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy;
● Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP;
● Thông tư số 227/2014/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính (thay thế Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016) quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy;
● Thông tư số 112/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy;
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1. | BM 01 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
2. | BM02 | Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ kiểm định |
3. | BM03 | Sổ theo dõi trả kết quả hồ sơ kiểm định |
4. | BM04 | Mẫu Công văn thông báo phí kiểm định và phí in tem kiểm định. |
Đơn vị nào kiểm định thì phải lưu hồ sơ kiểm định theo đúng quy định về hồ sơ nghiệp vụ cơ bản.
Lãnh đạo đơn vị thực hiện kiểm định ra Quyết định mở hồ sơ kiểm định PT PCCC và Quyết định kết thúc hồ sơ kiểm định PT PCCC. Việc lưu hồ sơ được thực hiện theo hướng dẫn số 968/HD-C66-P1 ngày 04/4/2016 của C66 về công tác hồ sơ nghiệp vụ cơ bản.
Hồ sơ lưu của các đơn vị thực hiện kiểm định gồm:
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Quyết định mở hồ sơ kiểm định PT PCCC |
2. | Giấy chứng nhận kiểm định PT PCCC (bản sao)/ Công văn trả lời kết quả về hồ sơ đề nghị cấp GCN kiểm định |
3. | Bản sao Thông báo phí kiểm định PT PCCC và phí in tem kiểm định PT PCCC (đã bao gồm thuế) kèm bảng kê tính phí kiểm định, phí in tem kiểm định và báo cáo đề xuất duyệt văn bản thông báo của bộ phận chuyên môn thực hiện |
4. | Bản sao Biên lai thu phí kiểm định và hóa đơn thu phí in tem kiểm định |
5. | Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định của đơn vị gửi C07 và báo cáo đề xuất duyệt công văn đề nghị của bộ phận chuyên môn thực hiện. |
6. | Biên bản kiểm định PT PCCC, kèm hồ sơ thực hiện. |
7. | Hồ sơ đề nghị kiểm định PT PCCC của tổ chức cá nhân (Bao gồm đơn đề nghị kiểm định PT PCCC và các thành phần theo Quy định của Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2014/NĐ-CP) |
8. | Quyết định kết thúc hồ sơ kiểm định PT PCCC |
BỘ TÀI LIỆU NÀY GỒM CÁC PHẦN NHƯ SAU